Thông tin liên hệ Công ty TNHH Cây Xanh Cảnh Quan Hoa Sen Việt
Cơ sở 1: 573 Nguyễn Hữu Thọ - Cẩm Lệ - TP. Đà Nẵng - ĐT: 0916 700 968
Cơ sở 2: Lô 25 Võ Chí Công - Hòa Quý - TP. Đà Nẵng (Chân Cầu Khuê Đông phía bên Quận Ngũ Hành Sơn) - ĐT: 0905 593 968
Số điện thoại liên hệ: 0916.700.968 (bán sỉ và lẻ) – 0905.593.968 (dự án).
Vị thuốc theo y học cổ truyền
Tên thuốc Bắc: khương, chữ Hán: 薑, tên khoa học: Zingiber officinale L., họ Zingiberaceae, có vị cay, tính ấm, quy vào các kinh phế (phổi), tỳ (lá lách), vị (dạ dày), có tác dụng tán hàn, phát biểu, long đờm, thường được dùng để chữa các chứng phong hàn và kích thích tiêu hóa. Trong Đông y, tùy theo cách bào chế mà gừng trở thành nhiều vị thuốc khác nhau. Thường dùng gồm: để sống dùng: sinh khương, phơi khô: can khương, đem lùi: ổi khương...
Cách sử dụng theo y dược cổ truyền
Theo y học cổ truyền, gừng có vị cay, tính ấm, vào 3 kinh phế, tỳ, vị, có tác dụng phát biểu, tán hàn ôn trung, tiêu đàm, hành thủy, giải độc. Trong hầu hết các thang thuốc Đông y, dù bệnh hàn hay nhiệt, hư hay thực, các thầy thuốc vẫn thường dùng từ 3 đến 5 lát gừng sống. Ngoài tác dụng hạn chế bớt tính lạnh của các vị thuốc hàn, cách phối hợp này còn giúp cho tỳ vị dễ hấp thu thuốc và người bệnh khỏi nôn ra đối với những thuốc khó uống. Ngoài ra tùy theo hình thức sử dụng, gừng có nhiều công dụng khác nhau. Gừng sống còn gọi là sinh khương có tác dụng phát tán phong hàn, chống nôn ói. Gừng khô còn gọi là can khương, có tính nóng hơn sinh khương, có thể làm ấm tỳ vị. Gừng đốt cháy tồn tính còn gọi là hắc khương. Hắc khương có vị đắng, thường được tẩm đồng tiện, có thể làm ấm can thận, giáng hư hỏa. Vỏ gừng được gọi là khương bì có tác dụng lợi tiểu. Trong kỹ thuật bào chế, gừng cũng có thể giúp cho thầy thuốc đạt được một số mục đích quan trọng. Sinh địa nấu với gừng sẽ hạn chế bớt tính mát. Bán hạ chế với gừng để giải độc. Một số loại thuốc khác như sâm, đinh lăng... cũng thường được tẩm gừng, sao qua để tăng tính ấm và dẫn vào phế vị.đem lùi: ổi khương...
Thành phần hóa học
Tinh dầu (1% đến 3%), bao gồm zingiberene, sesquiphellandrene và beta-bisabolene.
Chất cay 1% đến 2.5% gingerols và shogaols, phần lớn trong số đó là 6-gingerol
Các thành phần beta-sesquiphellandrene và (-) - zingi berene cao nhất trong gừng tươi, và phân hủy khi sấy và lưu trữ. Điều này lý giải vì sao y học cổ truyền Trung Quốc ưu tiên dùng thân rễ tươi trong điều trị cảm lạnh thông thường. Các gingerols dần dần phân hủy thành shogaols.
Sử dụng theo các nghiên cứu lâm sàng
Điều trị và dự phòng buồn nôn và nôn mửa trong trường hợp say xe, buồn nôn khi mang thai và sau mổ, buồn nôn do thuốc gây ra, viêm xương khớp; đau bụng kinh; liệt dạ dày.
Địa chỉ bán cây gừng tại Đà Nẵng
Thông tin liên hệ Công ty TNHH Cây Xanh Cảnh Quan Hoa Sen Việt
Cơ sở 1: 573 Nguyễn Hữu Thọ - Cẩm Lệ - TP. Đà Nẵng - ĐT: 0916 700 968
Cơ sở 2: Lô 25 Võ Chí Công - Hòa Quý - TP. Đà Nẵng (Chân Cầu Khuê Đông phía bên Quận Ngũ Hành Sơn) - ĐT: 0905 593 968
Số điện thoại liên hệ: 0916.700.968 (bán sỉ và lẻ) – 0905.593.968 (dự án).
$: 70,000
$: 60,000
$: 45,000
$: 250,000
$: 250,000
$: 90,000
$: 45,000
$: 60,000
$: 60,000
$: 95,000
$: 90,000
$: 60,000
$: 120,000
$: 15,000
$: 15,000
$: 60,000
$: 60,000
$: 100,000
$: 35,000
$: 45,000
$: 60,000
$: 90,000
$: 150,000
$: 45,000
$: 15,000
$: 90,000
$: 45,000
$: 350,000
$: 12,000
$: 100,000
$: 25,000
$: 100,000
$: 60,000
$: 45,000
$: 90,000
$: 150,000
$: 80,000
$: 65,000
$: 65,000
$: 400,000
$: 150,000
$: 35,000
$: 100,000
$: 45,000
$: 90,000
$: 65,000
$: 150,000
$: 100,000
$: 250,000
$: 100,000
$: 250,000
$: 150,000
$: 100,000
$: 100,000
$: 250,000
$: 100,000
$: 100,000
$: 150,000
$: 35,000
$: 45,000
$: 100,000
$: Liên hệ
$: 100,000
$: 65,000
$: 25,000
$: 60,000
$: 250,000
$: 65,000
$: 95,000
$: 65,000
$: 90,000
$: 65,000
$: 15,000
$: 20,000
$: 3,000
$: 35,000
$: 60,000
$: 60,000
$: 45,000
$: 70,000
$: 150,000
$: 70,000
$: 15,000
$: 150,000
$: 65,000
$: 90,000
$: 45,000
$: 45,000
$: 55,000
$: 45,000
$: 35,000
$: 65,000
$: 35,000
$: 65,000
$: 100,000
$: 65,000
$: 75,000
$: 65,000
$: 70,000
$: 45,000
$: 65,000
$: 65,000
$: 90,000
$: 65,000
$: 65,000
$: 15,000
$: 15,000
$: 15,000